Căn cứ thông tư 32/2020/TT-BCT ngày 30/11/2020 về Ban hành tiêu chuẩn quốc gia về an toàn bồn chứa khí dầu mỏ hoá lỏng LPG. Khoảng cách an toàn lắp đặt bồn chứa khí dầu mỏ hoá lỏng không được nhỏ hơn 7m. Với mỗi kích thước bồn chứa có những yêu cầu cụ thể như sau
5.1. Vị trí lắp đặt, khoảng cách an toàn bồn chứa
5.1.1. Các bồn chứa LPG phải được đặt ở ngoài trời, bên ngoài nhà, bên ngoài các công trình xây dựng kín. Không đặt bồn chứa trên nóc nhà, ban công, trong tầng hầm và dưới các công trình.
5.1.2. Không lắp đặt bồn chứa dưới các công trình như hiên nhà, cầu hoặc đường dây tải điện trên không.
Khoảng cách an toàn từ bồn chứa đến đường dây điện trên không tuân thủ các quy định về an toàn điện.
5.1.3. Các bồn chứa không được đặt chồng lên nhau. Các bồn chứa hình trụ nằm ngang không được đặt đối đầu, đặt thẳng hàng theo trục dọc, hướng về phía nhà ở hoặc các công trình dịch vụ.
5.1.4. Khi khu bồn chứa LPG đặt tại những nơi có đường qua lại để vào nơi tập trung đông người thì xung quanh bồn chứa LPG phải có hàng rào bảo vệ kiểu hở, có độ cao ít nhất 1,8 m và cách bồn chứa tối thiểu 1,5 m. Hàng rào này phải có ít nhất hai lối ra vào không bố trí gần nhau. Chiều rộng lối ra vào ít nhất là 1 m và phải có cửa bảo vệ, mở ra phía ngoài và không dùng khóa cửa tự động.
Trường hợp nếu có các hào, rãnh kỹ thuật phải lấp kín bằng cát và có tấm chịu lực tại các vị trí có phương tiện giao thông đi qua.
5.1.5. Khoảng cách an toàn từ bồn chứa LPG tới bồn chứa chất lỏng dễ cháy có điểm bắt cháy dưới 65°C không được nhỏ hơn 7 m.
Khu vực lắp đặt các bồn chứa phải có thiết bị kiểm tra nồng độ hiđrocacbon để kịp thời phát hiện sự rò rỉ.
5.1.6. Phải có biện pháp loại trừ tất cả các nguồn gây cháy trong khu vực bố trí bồn.
5.1.7. Khoảng cách an toàn giữa bồn chứa LPG và bồn chứa hyđrô, bồn chứa ô xy theo quy định tại Bảng 2:
Bảng 2. Khoảng cách an toàn giữa bồn chứa LPG và bồn chứa hyđrô, bồn chứa ô xy
Dung tích bồn chứa, V (m3) |
Khoảng cách đến bồn chứa ôxy có dung tích (m3*) |
Khoảng cách đến bồn chứa hyđro có dung tích (m3*) |
||||
≤11 |
11 + ~566 |
> 566 |
< 11 |
11 ~ 85 |
> 85 |
|
≤ 4,5 |
không |
6 |
7,6 |
|
|
|
>4,5 |
Không |
6 |
15 |
|
|
|
≤1,9 |
|
|
|
không |
3 |
7,6 |
> 1,9 |
|
|
|
Không |
7,6 |
15 |
* Dung tích bồn chứa ô xy và hyđrô (m3) đo ở 21 °C và áp suất khí quyển
Không yêu cầu khoảng cách an toàn trong trường hợp có kết cấu bảo vệ với giới hạn chịu lửa tối thiểu 2 giờ ngăn giữa phần không cách nhiệt của bồn chứa hyđrô hoặc bồn chứa ôxy với bồn chứa LPG.
5.1.8. Phải đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu từ bồn chứa đến các đối tượng được bảo vệ và khoảng cách giữa các bồn chứa theo quy định tại Bảng 3:
Bảng 3 – Khoảng cách an toàn tối thiểu từ bồn chứa đến các đối tượng được bảo vệ và khoảng cách giữa các bồn chứa
Dung tích bồn chứa, V (m3) |
Khoảng cách an toàn tối thiểu (m) |
Khoảng cách giữa các bồn chứa (m) |
|
Bồn chứa đặt chìm |
Bồn chứa đặt nổi |
||
V ≤ 0,5 |
3 |
1,5 |
0 |
0,5 < V ≤ 1 |
3 |
3 |
0 |
1 < V≤ 1,9 |
3 |
3 |
1 |
1,9 < V ≤ 7,6 |
3 |
7,6 |
1 |
7,6 < V≤ 114 |
15 |
15 |
1,5 |
114 < V≤265 |
15 |
23 |
1/4 tổng đường kính hai bồn lân cận |
265 < V ≤ 341 |
15 |
30 |
|
341 < V ≤ 454 |
15 |
38 |
|
454 < V ≤ 757 |
15 |
61 |
1/4 tổng đường kính hai bồn lân cận |
757 < V ≤ 3785 |
15 |
91 |
|
V > 3785 |
15 |
122 |
5.1.9. Số bồn chứa nổi tối đa trong một cụm và khoảng cách an toàn giữa các cụm tuân thủ quy định tại Bảng 4
Bảng 4 – Số bồn chứa nổi tối đa trong một cụm và khoảng cách an toàn giữa các cụm
Thiết bị hệ thống phòng cháy chữa cháy cho bồn chứa |
Số bồn chứa tối đa trong một cụm (bồn) |
Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các cụm bồn chứa (m) |
Họng lấy nước và cuộn ống mềm |
6 |
15 |
Lăng giá phun nước kiểu cố định (phải bố trí sao cho có thể phun trên toàn bộ bề mặt) |
6 |
7,6 |
Hệ thống dàn phun sương lắp cố định |
9 |
7,6 |
Bồn có lớp cách nhiệt giữ nhiệt độ bồn chứa không quá 427°C và có độ bền chịu nhiệt đến 50 min. |
9 |
7,6 |
5.2. Lắp đặt bồn chứa
5.2.1. Bồn chứa phải có vị trí sao cho van an toàn nối trực tiếp với phần chứa hơi của bồn chứa. Miệng xả bố trí ở vị trí cao, thông thoáng và hướng lên trên. Miệng xả của van an toàn không được hướng về bồn chứa, đường ống LPG và về phía người vận hành.
5.2.2. Bồn chứa LPG phải được lắp đặt đầy đủ các thiết bị an toàn và đo kiểm theo quy định. Bồn chứa phải được lắp đặt van đóng ngắt khẩn cấp.
5.2.3. Bồn chứa hoặc hệ thống bồn chứa phải được bảo vệ tránh va chạm từ xe cộ.
5.2.4. Các bồn chứa nổi phải được sơn để chống ăn mòn.
5.2.5. Các bồn chứa phải được lắp đặt sao cho dễ dàng đi vào cho vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng.
5.2.6. Không đặt bồn chứa ở vùng thường xuyên bị ngập lụt. Tại nơi có mức nước ngầm lớn, các bồn chứa đạt chìm hoặc đắp đất phải được neo giữ chắc chắn.
5.3. Xả đọng
5.3.1. Nền bên dưới hoặc xung quanh bồn chứa LPG phải có độ dốc để xả đọng chất lỏng bất kỳ ra khỏi khu vực bồn chứa và đường ống, tránh tích tụ LPG khi bồn chứa bị rò rỉ. Nền phải có độ dốc tối thiểu 1%.
5.3.2. Hệ thống xả đọng phải được thiết kế để tránh chất lỏng tràn từ bồn đến dưới các bồn khác và giảm thiểu rủi ro đến hệ thống ống do tràn LPG.
5.3.3. Khi bồn chứa trang bị hệ thống chữa cháy bằng nước, hệ thống xả đọng phải tính toán đủ khả năng thoát nước.
5.4. Yêu cầu đối với lắp đặt bồn chứa chìm hoặc đắp đất
5.4.1. Bồn chứa lắp đặt chìm phải tuân thủ các nội dung sau:
– Bồn chứa phải được lắp đặt trong khoang chứa riêng được đổ đầy cát sạch. Tường của khoang chứa bồn phải kín đề tránh nước xâm nhập và có độ dày tối thiểu 200 mm.
– Đỉnh của khoang chứa bồn được thiết kế đảm bảo khả năng chịu tải, tránh hư hỏng khi có các phương tiện chuyển động bên trên trong trường hợp bất khả kháng.
– Phải bảo vệ các hộp đấu nối, các đầu nối bồn chứa, đường ống tránh bị va chạm từ xe cộ.
– Các bồn chứa phải được sơn phủ hoặc bảo vệ để giảm thiểu ăn mòn.
– Hư hỏng lớp sơn phủ phải được khắc phục trước khi lắp đặt.
– Bồn chứa phải được đặt bằng phẳng và lấp bởi đất hoặc cát lèn chặt.
– Đất cát lấp phải không có đá hoặc chất gây mài mòn.
5.4.2. Bồn chứa đắp đất phải được lắp đặt như sau:
– Vật liệu đắp phải là đất, cát hoặc các vật liệu không cháy, không ăn mòn khác và phải đảm bảo chiều dày tối thiểu ít nhất 0,3 m.
– Nắp bảo vệ phải được trang bị trên đỉnh vật liệu đắp để tránh bị xói mòn.
– Van và các phụ kiện bồn chứa phải dễ dàng thao tác cho vận hành và sửa chữa mà không phải đào các vật liệu đắp đất.
– Bồn chứa đắp đất phải được sơn phủ hoặc bảo vệ để giảm thiểu sự ăn mòn.